0353.380.835

Hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

01/08/2019

Hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

Trong doanh nghiệp vận tải, ngoài việc phải phân loại xe khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe. Xe ô tô là TSCĐ của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau, dưới đây là một số hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tảiTrong doanh nghiệp vận tải, ngoài việc phải phân loại xe khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe. Xe ô tô là TSCĐ của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau, dưới đây là một số hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải.
Trong doanh nghiệp vận tải, ngoài việc phải phân loại xe khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe. Xe ô tô là TSCĐ của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau, dưới đây là một số hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải.

I. Định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

1. Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe


Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3

Trong đó:
  • Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
  • K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
  • K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);
  • K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);
  • L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);
  • P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
  • n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)

2. Định mức kỹ thuật K1 (định mức tiêu hao nhiên liệu cho 100 km đường loại 1)


Các kiểu, loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số 104 /KT ngày 01/04/1986 

Những kiểu, loại xe ô tô mới nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986 thì tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác đã nghiên cứu, khảo sát và ban hành để áp dụng


3. Phụ cấp có tải (có hành khách) K2


a. Đối với xe ô tô vận tải hàng hóa:

  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,5 lít/100 T.km;
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km.
b. Đối với xe ô tô vận tải hành khách

  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,0 lít/1000 HK.km;
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 0,8 lít/1000 HK.km.

4. Phụ cấp nhiên liệu dừng, đỗ để xếp dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống (trên 1 phút)


a. Đối với xe ô tô khách và xe ô tô vận tải hàng hóa các loại (trừ xe ô tô tự đổ)

  • Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
  • Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3
  • Phụ cấp nhiên liệu phải dừng đỗ tính cho đoạn đường 100km: n.K3 = 0,6 lít/100 km
b. Đối với xe ô tô tự đổ 

Phụ cấp cho một lần nâng, hạ thùng: K3 = 0,3 lít

c. Đối với xe ô tô con

Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ: K3 = 0,1 lít

5. Các trường hợp được tăng định mức nhiên liệu


a. Phụ cấp cho xe ô tô đã qua sử dụng nhiều năm hoặc sau sửa chữa lớn

  • Sau thời gian sử dụng 5 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 1: Được tăng thêm 1% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 10 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 2: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 15 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 3: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 20 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 4: Được tăng thêm 3,0% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
b. Các trường hợp được tăng nhiên liệu khác

  • Được tăng thêm 5% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô tập lái trên đường (xe ô tô để dạy lái xe);
  • Được tăng thêm 5 km vào tổng quãng đường xe ô tô chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu (Kj) khi xe ô tô bắt buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6km/h) hoặc dừng, đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa hoặc do yêu cầu của kho, bãi;
  • Được tăng thêm 20% cho mỗi chuyến vận tải trong thành phố;
  • Được tăng thêm 20% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù.

6. Hệ số phụ cấp nhiên liệu tính đổi loại đường


định mức xăng dầu doanh nghiệp vận tải

7. Định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn


a. Định mức tiêu hao dầu bôi trơn động cơ

  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng: Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,35 lít dầu bôi trơn động cơ (0,35%);
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,5 lít dầu bôi trơn động cơ (0,5%);
b. Định mức tiêu hao dầu truyền động

  • Xe ô tô có 1 cầu chủ động: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,08 lít dầu truyền động (0,08%);
  • Xe ô tô có 2 cầu chủ động trở lên: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng cho mỗi cầu 0,07 lít dầu truyền động (0,07%)
c. Định mức tiêu hao mỡ bôi trơn

Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,6 kg mỡ bôi trơn.

II. Khảo sát và tính định mức kỹ thuật k1 một số xe ô tô (sử dụng dưới 5 năm)


1. Xe ô tô con PAJERO 3.0 với 7 chỗ ngồi (sử dụng nhiên liệu xăng)


a. Theo hành trình khảo sát Gia Lâm, Hà Nội – Hải Phòng và ngược lại

  • Tổng quãng đường khảo sát để tính K1 (đường cấp 1): 100,4 km + 101 km + 100 km + 10 km = 402,4 km;
  • Tổng số nhiên liệu tiêu hao: 4,5 lít + 14,0 lít + 14,0 lít + 13, lít = 56,0 lít;
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km: 56,0 lít : 402,4 km = 13,92 lít/100 km;
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp có hành khách K2 (3 hành khách) cho 100 km: 3 HK.1,0 lít/1000 HK.km = 0,3 lít/100 km;
  • Định mức kỹ thuật K1 = 13,92 lít/100 km – 0,3 lít/100 km = 13,62 lít/100 km.
b. Theo hành trình khảo sát Hà Nội – Mai châu và ngược lại

  • Tổng quãng đường khảo sát để tính K1 (đường cấp 1): 86,7 km + 58 km = 144,7 km
  • Tổng số nhiên liệu tiêu hao: 13,28 lít + 8,42 lít = 21,7 lít
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km: 21,7 lít : 144,7 km = 14,996 lít/100 km
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp có hành khách K2 (3 hành khách) cho 100 km: 3 HK.1,0 lít/1000 HK.km = 0,3 lít/100 km
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp dừng, đỗ (trên 1 phút) cho 100 km: n. K3 = 2 lần . 0,1 lít = 0,2 lít/100 km
  • Định mức kỹ thuật K1 = (14,996 lít – 0,3 lít – 0,2 lít)/100 km = 14,496 lít/100 km
c. Định mức kỹ thuật K1 cho xe ô tô PAJERO 3.0

K1 PJ = (13,62 + 14,496) lít/2.100 km = 14,058 lít/100 km

Lựa chọn K1 PJ = 14.0 lít/100 km

2. Xe ô tô con MAZDA 626 2.0 với 5 chỗ ngồi (sử dụng nhiên liệu xăng)


a. Theo hành trình khảo sát Hà Nội – Núi Cốc Thái Nguyên và ngược lại

  • Tổng quãng đường khảo sát để tính K1 (đường cấp 1): 53,8 km + 70 km = 123,8 km;
  • Tổng số nhiên liệu tiêu hao: 6,06 lít + 10,69 lít = 16,75 lít
  •  Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km: 16,75 lít : 123,8 km = 13,52 lít/100 km
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp có hành khách K2 (4 hành khách) cho 100 km: 4 HK.1,0 lít/1000 HK.km = 0,4 lít/100 km
  • Lượng tiêu hao nhiên liệu theo phụ cấp dừng, đỗ (trên 1 phút) cho 100 km: n. K3 = 4 lần . 0,1 lít = 0,4 lít/100 km
b. Định mức kỹ thuật K1 = (13,52 lít – 0,4 lít – 0,4 lít)/100 km = 12,72 lít/100 km

Lựa chọn K1 MAZD = 13.0 lít/100 km

                                                                                                    Theo Web: misa.com.vn

Khai giảng khóa học nghiệp vụ XNK thực tế hàng tháng. Học phí CỰC KỲ ƯU ĐÃI 3,000,000 VNĐ cho 14 buổi học cùng 7 giảng viên:

Sinh viên đăng ký giảm 30% chỉ còn : 2.100.000 VNĐ.
Người đi làm đăng ký giảm 20% chỉ còn : 2.400.000 VNĐ.
Đăng ký nhóm 2 người giảm ngay 100.000 VNĐ.